-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
2
|Salmos 100:2|
Khá hầu việc Ðức Giê-hô-va cách vui mừng, Hãy hát xướng mà đến trước mặt Ngài.
-
3
|Salmos 100:3|
Phải biết rằng Giê-hô-va là Ðức Chúa Trời. Chính Ngài đã dựng nên chúng tôi, chúng tôi thuộc về Ngài; Chúng tôi là dân sự Ngài, là bầy chiên của đồng cỏ Ngài.
-
4
|Salmos 100:4|
Hãy cảm tạ mà vào các cửa Ngài, Hãy ngợi khen mà vào hành lang Ngài. Khá cảm tạ Ngài, chúc tụng danh của Ngài.
-
5
|Salmos 100:5|
Vì Ðức Giê-hô-va là thiện; sự nhơn từ Ngài hằng có mãi mãi, Và sự thành tín Ngài còn đến đời đời.
-
1
|Salmos 101:1|
Tôi sẽ hát xướng về sự nhơn từ và sự công bình; Hỡi Ðức Giê-hô-va, tôi sẽ hát ngợi khen Ngài.
-
2
|Salmos 101:2|
Tôi sẽ ăn ở cách khôn ngoan trong đường trọn vẹn; Ồ! Chúa chừng nào sẽ đến cùng tôi? Tôi sẽ lấy lòng trọn vẹn mà ăn ở trong nhà tôi.
-
3
|Salmos 101:3|
Tôi sẽ chẳng để điều gì đê mạt trước mặt tôi; Tôi ghét công việc kẻ bất-trung: Việc ấy sẽ không dính vào tôi.
-
4
|Salmos 101:4|
Lòng gian tà sẽ lìa khỏi tôi; Tôi sẽ chẳng biết sự ác.
-
5
|Salmos 101:5|
Tôi sẽ diệt kẻ lén nói hành người lân cận mình; Còn kẻ nào có mắt tự cao và lòng kiêu ngạo, tôi chẳng chịu cho nổi.
-
6
|Salmos 101:6|
Mắt tôi sẽ chăm xem người trung tín trong xứ. Hầu cho họ ở chung với tôi; Ai đi theo đường trọn vẹn, nấy sẽ hầu việc tôi.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 10-13