-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
9
|Salmos 102:9|
Nhơn vì sự nóng nả và cơn thạnh nộ của Chúa, Tôi đã ăn bụi tro khác nào ăn bánh,
-
10
|Salmos 102:10|
Và lấy giọt lệ pha lộn đồ uống tôi; Vì Chúa có nâng tôi lên cao, rồi quăng tôi xuống thấp.
-
11
|Salmos 102:11|
Các ngày tôi như bóng ngã dài ra, Tôi khô héo khác nào cỏ.
-
12
|Salmos 102:12|
Nhưng, Ðức Giê-hô-va ơi, Ngài hằng có mãi mãi, Kỷ niệm Ngài lưu từ đời nầy sang đời kia.
-
13
|Salmos 102:13|
Chúa sẽ chổi đậy lấy lòng thương xót Si-ôn; Nầy là kỳ làm ơn cho Si-ôn, Vì thì giờ định đã đến rồi.
-
14
|Salmos 102:14|
Các tôi tớ Chúa yêu chuộng đá Si-ôn, Và có lòng thương xót bụi đất nó.
-
15
|Salmos 102:15|
Bấy giờ muôn dân sẽ sợ danh Ðức Giê-hô-va, Và hết thảy vua thế gian sẽ sợ sự vinh hiển Ngài.
-
16
|Salmos 102:16|
Khi Ðức Giê-hô-va lập lại Si-ôn, Thì Ngài sẽ hiện ra trong sự vinh hiển Ngài.
-
17
|Salmos 102:17|
Ngài sẽ nghe lời cầu nguyện của kẻ khốn cùng, Chẳng khinh dể lời nài xin của họ.
-
18
|Salmos 102:18|
Ðiều đó sẽ ghi để cho đời tương lai, Một dân sự được dựng nên về sau sẽ ngợi khen Ðức Giê-hô-va;
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 10-13