-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
21
|Salmos 103:21|
Hỡi cả cơ binh của Ðức Giê-hô-va, Là tôi tớ Ngài làm theo ý chỉ Ngài, hãy ca tụng Ðức Giê-hô-va!
-
22
|Salmos 103:22|
Hỡi các công việc của Ðức Giê-hô-va, Trong mọi nơi nước Ngài, khá ngợi khen Ðức Giê-hô-va! Hỡi linh hồn ta, hãy ngợi khen Ðức Giê-hô-va!
-
1
|Salmos 104:1|
Hỡi linh hồn ta, khá ngợi khen Ðức Giê-hô-va! Hỡi Giê-hô-va, Ðức Chúa Trời tôi, Chúa thật lớn lạ kỳ. Mặc sự sang trọng và oai nghi!
-
2
|Salmos 104:2|
Chúa bao phủ mình bằng ánh sáng khác nào bằng cái áo, Giương các từng trời ra như cái trại.
-
3
|Salmos 104:3|
Ngài chấp các đòn tay của phòng cao Ngài trong các nước, Dùng mây làm xe Ngài, Và đi bước trên cánh gió.
-
4
|Salmos 104:4|
Ngài dùng gió làm sứ Ngài, Ngọn lửa làm tôi tớ Ngài.
-
5
|Salmos 104:5|
Ngài sáng lập đất trên các nền nó; Ðất sẽ không bị rúng động đến đời đời.
-
6
|Salmos 104:6|
Chúa lấy vực sâu bao phủ đất như bằng cái áo, Nước thì cao hơn các núi.
-
7
|Salmos 104:7|
Chúa hăm dọa, nước bèn giựt lại; Nghe tiếng sấm Chúa, nước lật đật chạy trốn.
-
8
|Salmos 104:8|
Núi lố lên, trũng sụp sâu xuống chốn mà Chúa đã định cho nó.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 14-16