-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
9
|Salmos 104:9|
Chúa định chơn cho nước để nước không hề qua khỏi, Không còn trở lại ngập đất nữa.
-
10
|Salmos 104:10|
Ngài khiến các suối phun ra trong trũng, Nó chảy giữa các núi.
-
11
|Salmos 104:11|
Nhờ các suối ấy hết thảy loài thú đồng được uống; Các lừa rừng giải khát tại đó.
-
12
|Salmos 104:12|
Chim trời đều ở bên các suối ấy, Trổi tiếng nó giữa nhánh cây.
-
13
|Salmos 104:13|
Từ phòng cao mình, Ngài tưới các núi; Ðất được đầy dẫy bông trái về công việc Ngài.
-
14
|Salmos 104:14|
Ngài làm cho cỏ đâm lên cho súc vật, Cây cối dùng cho loài người, Và khiến thực vật sanh ra từ nơi đất.
-
15
|Salmos 104:15|
Rượu nho, là vật khiến hứng chí loài người, Và dầu để dùng làm mặt mày sáng rỡ, Cùng bánh để thêm sức cho lòng loài người.
-
16
|Salmos 104:16|
Cây cối Ðức Giê-hô-va được đầy mủ nhựa, Tức là cây hương nam tại Li-ban mà Ngài đã trồng,
-
17
|Salmos 104:17|
Là nơi loài chim đóng ở nó; Còn con cò, nó dùng cây tùng làm chỗ ở của nó.
-
18
|Salmos 104:18|
Các núi cao là nơi ở của dê rừng; Hòn đá là chỗ ẩn núp của chuột đồng.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 14-16