-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
44
|Salmos 105:44|
Ngài ban cho họ đất của nhiều nước, Họ nhận được công lao của các dân;
-
45
|Salmos 105:45|
Hầu cho họ gìn giữ các luật lệ Ngài, Và vâng theo những luật pháp Ngài. Ha-lê-lu-gia!
-
1
|Salmos 106:1|
Ha-lê-lu-gia! Hãy ngợi khen Ðức Giê-hô-va, vì Ngài là thiện; Sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
-
2
|Salmos 106:2|
Ai có thể thuật các công việc quyền năng của Ðức Giê-hô-va, Truyền ra hết sự ngợi khen của Ngài?
-
3
|Salmos 106:3|
Phước cho người nào gìn giữ sự đoan chánh, Và làm theo sự công bình luôn luôn!
-
4
|Salmos 106:4|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, xin hãy nhớ lại tôi tùy ơn Ngài làm cho dân sự Ngài; Hãy lấy sự cứu rỗi mà đến viếng tôi,
-
5
|Salmos 106:5|
Hầu cho tôi thấy sự thới thạnh của kẻ được Ngài chọn, Hưởng sự vui vẻ của dân sự Ngài, Và được khoe mình với cơ nghiệp Ngài.
-
6
|Salmos 106:6|
Chúng tôi và tổ phụ chúng tôi đã phạm tội; Chúng tôi có phạm sự gian tà, và làm cách hung ác.
-
7
|Salmos 106:7|
Tại Ê-díp-tô tổ phụ chúng tôi không chăm chỉ về các phép lạ Chúa, Cũng chẳng nhớ lại sự nhơn từ dư dật của Chúa; Nhưng lại phản nghịch bên biển, tức là Biển đỏ.
-
8
|Salmos 106:8|
Dầu vậy, Ngài cứu họ vì cớ danh Ngài, Hầu cho bày ra quyền năng của Ngài.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 14-16