-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
29
|Salmos 106:29|
Như vậy họ chọc giận Ðức Chúa Trời vì những việc làm của họ, Và ôn dịch bèn phát ra giữa họ.
-
30
|Salmos 106:30|
Bấy giờ Phi-nê-a chổi dậy đoán xét, Và ôn dịch bèn ngừng lại.
-
31
|Salmos 106:31|
Từ đời nầy qua đời kia việc đó kể cho người là công bình, Cho đến đời đời vô cùng.
-
32
|Salmos 106:32|
Tổ phụ chúng tôi cũng chọc giận Ngài tại Ngài Mê-ri-ba, Nên, vì cớ họ, có tai họa xảy đến cho Môi-se;
-
33
|Salmos 106:33|
Ấy vì họ chọc rối trí người, Nên người nói những lời vô-ý.
-
34
|Salmos 106:34|
Họ không hủy diệt các dân, Y như Ðức Giê-hô-va đã phán dặn họ;
-
35
|Salmos 106:35|
Nhưng lại pha lộn với các dân, Tập theo công việc chúng nó,
-
36
|Salmos 106:36|
Và hầu việc hình tượng chúng nó, Là điều gây làm cái bẫy cho mình.
-
37
|Salmos 106:37|
Họ bắt con trai con gái mình Mà cúng tế ma quỉ.
-
38
|Salmos 106:38|
Làm đổ huyết vô tội ra, Tức là huyết của con trai con gái mình, Mà họ cúng tế cho hình tượng xứ Ca-na-an; Nên xứ bị ô uế bởi huyết ấy.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 14-16