-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
7
|Salmos 112:7|
Người không sợ cái tin hung; Lòng người vững bền, tin cậy nơi Ðức Giê-hô-va.
-
8
|Salmos 112:8|
Lòng người kiên định, chẳng sự chi, Cho đến khi người thấy các cừu địch mình bị báo.
-
9
|Salmos 112:9|
Người vải tiền tài, bố thí kẻ thiếu thốn; Sự công bình người còn đến đời đời. Sừng người sẽ được ngước lên cách vinh hiển.
-
10
|Salmos 112:10|
Kẻ ác sẽ thấy, bèn tức giận, Nghiến răng, và bị tiêu ta; Sự ước ao của kẻ ác sẽ hư mất đi.
-
1
|Salmos 113:1|
Ha-lê-lu-gia! Hỡi các tôi tớ Ðức Giê-hô-va, hãy ngợi khen, Hãy ngợi khen danh Ðức Giê-hô-va.
-
2
|Salmos 113:2|
Ðáng chúc tụng danh Ðức Giê-hô-va. Từ bây giờ cho đến đời đời!
-
3
|Salmos 113:3|
Từ nơi mặt trời mọc cho đến nơi mặt trời lặn, Khá ngợi khen danh Ðức Giê-hô-va!
-
4
|Salmos 113:4|
Ðức Giê-hô-va vượt cao hơn các dân. Sự vinh hiển Ngài cao hơn các từng trời.
-
5
|Salmos 113:5|
Ai giống như Giê-hô-va Ðức Chúa Trời chúng tôi? Ngôi Ngài ở trên cao;
-
6
|Salmos 113:6|
Ngài hạ mình xuống Ðặng xem xét trời và đất.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 17-20