-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
4
|Salmos 110:4|
Ðức Giê-hô-va đã thề, không hề đổi ý, rằng: Ngươi là thầy tế lễ đời đời, Tùy theo ban Mên-chi-xê-đéc.
-
5
|Salmos 110:5|
Chúa ở bên hữu ngươi Sẽ chà nát các vua trong ngày Ngài nổi giận.
-
6
|Salmos 110:6|
Ngài sẽ đoán xét các nước, làm khắp nơi đầy xác chết; Cũng sẽ chà nát kẻ làm đầu của nước lớn.
-
7
|Salmos 110:7|
Ngài sẽ uống nước khe trong đường, Và nhơn đó ngước đầu lên.
-
1
|Salmos 111:1|
Ha-lê-lu-gia! Tôi sẽ hết lòng ngợi khen Ðức Giê-hô-va Trong đám người ngay thẳng và tại hội chúng.
-
2
|Salmos 111:2|
Công việc Ðức Giê-hô-va đều lớn lao; Phàm ai ưa thích, ắt sẽ tra sát đến;
-
3
|Salmos 111:3|
Công việc Ngài có vinh hiển oai nghi; Sự công bình Ngài còn đến đời đời.
-
4
|Salmos 111:4|
Ngài lập sự kỷ niệm về công việc lạ lùng của Ngài. Ðức Giê-hô-va hay làm ơn và có lòng thương xót.
-
5
|Salmos 111:5|
Ban vật thực cho kẻ kính sợ Ngài, Và nhớ lại sự giao ước mình luôn luôn.
-
6
|Salmos 111:6|
Ngài đã tỏ cho dân sự Ngài quyền năng về công việc Ngài, Ðặng ban cho họ sản nghiệp của các nước.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 17-20