-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
5
|Salmos 109:5|
Chúng nó lấy dữ trả lành, Lấy ghét báo thương.
-
6
|Salmos 109:6|
Hãy đặt một kẻ ác cai trị nó, Cho kẻ cừu địch đứng bên hữu nó.
-
7
|Salmos 109:7|
Khi nó bị đoán xét, nguyện nó ra kẻ có tội, Và lời cầu nguyện nó bị kể như tội lỗi.
-
8
|Salmos 109:8|
Nguyện số các ngày nó ra ít. Nguyện kẻ khác chiếm lấy chức phận nó đi.
-
9
|Salmos 109:9|
Nguyện con cái nó phải mồ côi, Và vợ nó bị góa bụa.
-
10
|Salmos 109:10|
Nguyện con cái nó hoang đàng và ăn mày, Phải đi xin ăn xa khỏi nhà hoang của chúng nó.
-
11
|Salmos 109:11|
Nguyện chủ nợ tận thủ mọi vật nó có. Kẻ ngoại cướp lấy huê lợi về công lao nó.
-
12
|Salmos 109:12|
Nguyện chẳng ai làm ơn cho nó, Không ai có lòng thương xót con mồ côi nó.
-
13
|Salmos 109:13|
Nguyện dòng dõi nó bị diệt đi, Tên chúng nó bị xóa mất trong đời kế sau.
-
14
|Salmos 109:14|
Nguyện sự gian ác tổ phụ nó bị nhắc lại trước mặt Ðức Giê-hô-va; Nguyện tội lỗi mẹ nó không hề bôi bỏ được.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 14-16