-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
8
|Salmos 108:8|
Ga-la-át thuộc về ta, Ma-na-se cũng vậy; Ép-ra-im là đồn lũy của đầu ta; Giu-đa là cây phủ việt ta;
-
9
|Salmos 108:9|
Mô-áp là cái chậu nơi ta tắm rửa; Ta sáng dép ta trên Ê-đôm; Ta cất tiếng reo mừng về đất Phi-li-tin.
-
10
|Salmos 108:10|
Ai sẽ đưa tôi vào thành vững bền? Ai sẽ dẫn tôi đến Ê-đôm?
-
11
|Salmos 108:11|
Hỡi Ðức Chúa Trời, há chẳng phải Chúa, là Ðấng đã bỏ chúng tôi sao? Hỡi Ðức Chúa Trời, Chúa không còn ra trận với đạo binh chúng tôi nữa.
-
12
|Salmos 108:12|
Xin Chúa giúp đỡ chúng tôi khỏi sự gian truân; Vì sự giúp đỡ của loài người là hư không.
-
13
|Salmos 108:13|
Nhờ Ðức Chúa Trời chúng tôi sẽ làm những việc cả thể; Vì chính Ngài sẽ giày đạp các cừu địch chúng tôi.
-
1
|Salmos 109:1|
Hỡi Ðức Chúa Trời mà tôi ngợi khen, xin chớ nín lặng.
-
2
|Salmos 109:2|
Vì miệng kẻ ác và miệng kẻ gian lận Hả ra nghịch tôi: Chúng nó nói nghịch tôi bằng lưỡi láo xược.
-
3
|Salmos 109:3|
Vây phủ tôi bằng lời ghen ghét, Và tranh đấu với tôi vô cớ.
-
4
|Salmos 109:4|
Vì tình thương của tôi, chúng nó lại trở cừu địch tôi; Nhưng tôi chỉ chuyên lòng cầu nguyện.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 14-16