-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
13
|Salmos 45:13|
Công chúa trong đền được rất vinh hiển; Áo xống nàng đều thêu dệt bằng vàng.
-
14
|Salmos 45:14|
Nàng sẽ mặc áo gấm ra mắt vua; Các nữ đồng trinh là bạn đi theo nàng sẽ được đưa đến Ngài.
-
15
|Salmos 45:15|
Họ sẽ được dẫn đến có sự vui vẻ và khoái lạc, Mà vào đền vua.
-
16
|Salmos 45:16|
Các con trai Ngài sẽ thay cho tổ phụ Ngài; Ngài sẽ lập họ làm quan trưởng trong khắp thế gian.
-
17
|Salmos 45:17|
Tôi sẽ làm cho danh Ngài được nhắc lại trong các đời; Vì cớ ấy các dân tộc sẽ cảm tạ Ngài đời đời không thôi.
-
1
|Salmos 46:1|
Ðức Chúa Trời là nơi nương náu và sức lực của chúng tôi, Ngài sẵn giúp đỡ trong cơn gian truân.
-
2
|Salmos 46:2|
Vì vậy, chúng tôi chẳng sợ dầu đất bị biến cải, Núi lay động và bị quăng vào lòng biển;
-
3
|Salmos 46:3|
Dầu nước biển ầm ầm sôi bọt, Và các núi rúng động vì cớ sự chuyển dậy của nó.
-
4
|Salmos 46:4|
Có một ngọn sông, dòng nước nó làm vui thành Ðức Chúa Trời, Là nơi thánh về chỗ ở của Ðấng Chí cao.
-
5
|Salmos 46:5|
Ðức Chúa Trời ở giữa thành ấy; thành ấy sẽ không bị rúng động. Vừa rạng đông Ðức Chúa Trời sẽ giúp đỡ nó.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Reyes 24-25