-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
6
|Salmos 46:6|
Các dân náo loạn, các nước rúng động; Ðức Chúa Trời phát tiếng, đất bèn tan chảy.
-
7
|Salmos 46:7|
Ðức Giê-hô-va vạn quân ở cùng chúng tôi; Ðức Chúa Trời Gia-cốp là nơi nương náu của chúng tôi.
-
8
|Salmos 46:8|
Hãy đến nhìn xem các công việc của Ðức Giê-hô-va, Sự phá tan Ngài đã làm trên đất là dường nào!
-
9
|Salmos 46:9|
Ngài dẹp yên giặc cho đến đầu cùng trái đất, Bẻ gảy các cung, chặt các giáo ra từng miếng, Và đốt xe nơi lửa.
-
10
|Salmos 46:10|
Hãy yên lặng và biết rằng ta là Ðức Chúa Trời; Ta sẽ được tôn cao trong các nước, cũng sẽ được tôn cao trên đất.
-
11
|Salmos 46:11|
Ðức Giê-hô-va vạn quân ở cùng chúng tôi; Ðức Chúa Trời Gia-cốp, là nơi nương náu của chúng tôi.
-
1
|Salmos 47:1|
Hỡi các dân, hãy vỗ tay; Hãy lấy tiếng thắng trận mà reo mừng cho Ðức Chúa Trời.
-
2
|Salmos 47:2|
Vì Ðức Giê-hô-va Chí cao thật đáng kinh; Ngài là Vua lớn trên cả trái đất.
-
3
|Salmos 47:3|
Ngài khiến các dân suy phục chúng tôi, Và là các nước phục dưới chơn chúng tôi.
-
4
|Salmos 47:4|
Ngài chọn cơ nghiệp cho chúng tôi, Là sự vinh hiển của Gia-cốp mà Ngài yêu mến.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Reyes 24-25