-
Leer por capítulos:
104-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Salmos 104:11|
Nhờ các suối ấy hết thảy loài thú đồng được uống; Các lừa rừng giải khát tại đó.
-
12
|Salmos 104:12|
Chim trời đều ở bên các suối ấy, Trổi tiếng nó giữa nhánh cây.
-
13
|Salmos 104:13|
Từ phòng cao mình, Ngài tưới các núi; Ðất được đầy dẫy bông trái về công việc Ngài.
-
14
|Salmos 104:14|
Ngài làm cho cỏ đâm lên cho súc vật, Cây cối dùng cho loài người, Và khiến thực vật sanh ra từ nơi đất.
-
15
|Salmos 104:15|
Rượu nho, là vật khiến hứng chí loài người, Và dầu để dùng làm mặt mày sáng rỡ, Cùng bánh để thêm sức cho lòng loài người.
-
16
|Salmos 104:16|
Cây cối Ðức Giê-hô-va được đầy mủ nhựa, Tức là cây hương nam tại Li-ban mà Ngài đã trồng,
-
17
|Salmos 104:17|
Là nơi loài chim đóng ở nó; Còn con cò, nó dùng cây tùng làm chỗ ở của nó.
-
18
|Salmos 104:18|
Các núi cao là nơi ở của dê rừng; Hòn đá là chỗ ẩn núp của chuột đồng.
-
19
|Salmos 104:19|
Ngài đã làm nên mặt trăng để chỉ thì tiết; Mặt trời biết giờ lặn.
-
20
|Salmos 104:20|
Chúa làm sự tối tăm, và đêm bèn đến; Khi ấy các thú rừng đi ra;
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Números 15-16