-
Leer por capítulos:
104-
Vietnamese (1934)
-
-
21
|Salmos 104:21|
Những sư tử tơ gầm hét về miếng mồi, Và cầu xin Ðức Chúa Trời đồ ăn chúng nó.
-
22
|Salmos 104:22|
Mặt trời mọc lên, chúng nó bèn rút về, Nằm trong hang chúng nó.
-
23
|Salmos 104:23|
Bấy giờ loài người đi ra, đến công việc mình, Và làm cho đến chiều tối.
-
24
|Salmos 104:24|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, công việc Ngài nhiều biết bao! Ngài đã làm hết thảy cách khôn ngoan; Trái đất đầy dẫy tài sản Ngài.
-
25
|Salmos 104:25|
Còn biển lớn và rộng mọi bề nầy! Ở đó sanh động vô số loài vật nhỏ và lớn.
-
26
|Salmos 104:26|
Tại đó tàu thuyền đi qua lại, Cũng có lê-vi-a-than mà Chúa đã nắn nên đặng giỡn chơi nơi đó.
-
27
|Salmos 104:27|
Hết thảy loài vật nầy trông đợi Chúa, Hầu cho Chúa ban đồ ăn cho chúng nó theo giờ.
-
28
|Salmos 104:28|
Chúa ban cho chúng nó, chúng nó nhận lấy; Chúa sè tay ra, chúng nó được no nê vật tốt.
-
29
|Salmos 104:29|
Chúa giấu mặt, chúng nó bèn bối rối, Chúa lấy hơi thở chúng nó lại, chúng nó bèn tắt chết, và trở về bụi đất.
-
30
|Salmos 104:30|
Chúa sai Thần Chúa ra, chúng nó được dựng nên; Chúa làm cho mặt đất ra mới.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Corintios 5-7