- 
			
				
Leer por capítulos:
104- 
									
   Vietnamese (1934)									 - 
									
									 
- 
									
									31
									 
									 
									|Salmos 104:31|
									Nguyện sự vinh hiển Ðức Giê-hô-va còn đến mãi mãi; Nguyện Ðức Giê-hô-va vui vẻ về công việc Ngài.									
									    
								 
- 
									
									32
									 
									 
									|Salmos 104:32|
									Ngài nhìn đất, đất bèn rúng động; Ngài rờ đến núi, núi bèn lên khói.									
									    
								 
- 
									
									33
									 
									 
									|Salmos 104:33|
									Hễ tôi sống bao lâu, tôi sẽ hát xướng cho Ðức Giê-hô-va bấy lâu; Hễ tôi còn chừng nào, tôi sẽ hát ngợi khen Ðức Chúa Trời tôi chừng nấy.									
									    
								 
- 
									
									34
									 
									 
									|Salmos 104:34|
									Nguyện sự suy gẫm tôi đẹp lòng Ngài; Tôi sẽ vui vẻ nơi Ðức Giê-hô-va.									
									    
								 
- 
									
									35
									 
									 
									|Salmos 104:35|
									Nguyện tội nhơn bị diệt mất khỏi đất, Và kẻ ác chẳng còn nữa. Hỡi linh hồn ta, hãy ngợi khen Ðức Giê-hô-va! Ha-lê-lu-gia!									
									    
								 
 - 
									
 - 
				
Sugerencias
 

Haga clic para leer Juan 16-18