-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
10
|Salmos 65:10|
Chúa tưới các đường cày nó, làm cục đất nó ra bằng, Lấy mưa tẩm nó cho mềm, và ban phước cho huê lợi của nó.
-
11
|Salmos 65:11|
Chúa lấy sự nhơn từ mình đội cho năm làm mão triều; Các bước Chúa đặt ra mỡ.
-
12
|Salmos 65:12|
Các bước Chúa đặt ra mỡ trên đồng cỏ của đồng vắng, Và các nổng đều thắt lưng bằng sự vui mừng.
-
13
|Salmos 65:13|
Ðồng cỏ đều đầy bầy chiên, Các trũng được bao phủ bằng ngũ cốc; Khắp nơi ấy đều reo mừng, và hát xướng.
-
1
|Salmos 66:1|
Hỡi cả trái đất, Khá cất tiếng reo mừng Ðức Chúa Trời.
-
2
|Salmos 66:2|
Hãy hát ra sự vinh hiển của danh Ngài, Hãy ngợi khen và tôn vinh Ngài.
-
3
|Salmos 66:3|
Hãy thưa cùng Ðức Chúa Trời rằng: Các việc Chúa đáng sợ thay! Nhơn vì quyền năng rất lớn của Chúa, những kẻ thù nghịch Chúa đều sẽ suy phục Chúa.
-
4
|Salmos 66:4|
Cả trái đất sẽ thờ lạy Chúa, Và hát ngợi khen Ngài; Chúng sẽ ca tụng danh Chúa.
-
5
|Salmos 66:5|
Hãy đến, xem các việc của Ðức Chúa Trời: Công việc Ngài làm cho con cái loài người thật đáng sợ.
-
6
|Salmos 66:6|
Ngài đổi biển ra đất khô; Người ta đi bộ ngang qua sông: Tại nơi ấy chúng tôi vui mừng trong Ngài.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Crónicas 17-20