-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
7
|Salmos 66:7|
Ngài dùng quyền năng Ngài mà cai trị đời đời; Mắt Ngài xem xét các nước: Những kẻ phản nghịch chớ tự-cao.
-
8
|Salmos 66:8|
Hỡi các dân, hãy chúc tụng Ðức Chúa Trời chúng ta, Và làm cho vang tiếng ngợi khen Ngài.
-
9
|Salmos 66:9|
Chính Ngài bảo tồn mạng sống chúng ta, Không cho phép chơn chúng ta xiêu tó.
-
10
|Salmos 66:10|
Vì, Ðức Chúa Trời ơi, Chúa đã thử thách chúng tôi, Rèn luyện chúng tôi y như luyện bạc.
-
11
|Salmos 66:11|
Chúa đã đem chúng tôi vào lưới, Chất gánh nặng quá trên lưng chúng tôi.
-
12
|Salmos 66:12|
Chúa khiến người ta cỡi trên đầu chúng tôi; Chúng tôi đi qua lửa qua nước; Nhưng Chúa đem chúng tôi ra nơi giàu có.
-
13
|Salmos 66:13|
Tôi sẽ lấy của lễ thiêu mà vào trong nhà Chúa, Trả xong cho Chúa các sự hứa nguyện tôi,
-
14
|Salmos 66:14|
Mà môi tôi đã hứa, Và miệng tôi đã nói ra trong khi bị gian truân.
-
15
|Salmos 66:15|
Tôi sẽ dân cho Chúa những con sinh mập làm của lễ thiêu, Chung với mỡ chiên đực; Tôi cũng sẽ dâng những bò đực và dê đực.
-
16
|Salmos 66:16|
Hỡi hết thảy người kính sợ Ðức Chúa Trời, hãy đến nghe, Thì tôi sẽ thuật điều Ngài đã làm cho linh hồn tôi.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Crónicas 17-20