-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
17
|Salmos 66:17|
Tôi lấy miệng tôi kêu cầu Ngài, Và lưỡi tôi tôn cao Ngài.
-
18
|Salmos 66:18|
Nếu lòng tôi có chú về tội ác, Ấy Chúa chẳng nghe tôi.
-
19
|Salmos 66:19|
Nhưng Ðức Chúa Trời thật có nghe; Ngài đã lắng tai nghe tiếng cầu nguyện tôi.
-
20
|Salmos 66:20|
Ðáng ngợi khen Ðức Chúa Trời, Vì Ngài chẳng bỏ lời cầu nguyện tôi, Cũng không rút sự nhơn từ Ngài khỏi tôi.
-
1
|Salmos 67:1|
Nguyện Ðức Chúa Trời thương xót chúng tôi, và ban phước cho chúng tôi, Soi sáng mặt Ngài trên chúng tôi.
-
2
|Salmos 67:2|
Ðể đường lối Chúa được biết đến đất, Và sự cứu rỗi của Chúa được biết giữa các nước.
-
3
|Salmos 67:3|
Hỡi Ðức Chúa Trời, nguyện các dân ngợi khen Chúa! Nguyện muôn dân ca tụng Chúa!
-
4
|Salmos 67:4|
Các nước khá vui vẻ và hát mừng rỡ; Vì Chúa sẽ dùng sự ngay thẳng mà đoán xét các dân, Và cai trị các nước trên đất.
-
5
|Salmos 67:5|
Hỡi Ðức Chúa Trời, nguyện các dân ngợi khen Chúa! Nguyện muôn dân ca tụng Ngài!
-
6
|Salmos 67:6|
Ðất đã sanh hoa lợi nó, Ðức Chúa Trời là Ðức Chúa Trời chúng tôi, sẽ ban phước cho chúng tôi.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Crónicas 17-20