-
Leer por capítulos:
119-
Vietnamese (1934)
-
-
111
|Salmos 119:111|
Chứng cớ Chúa là cơ nghiệp tôi đến đời đời; Vì ấy là sự mừng rỡ của lòng tôi.
-
112
|Salmos 119:112|
Tôi chuyên lòng làm theo luật lệ Chúa Luôn luôn, và cho đến cuối cùng.
-
113
|Salmos 119:113|
Tôi ghét những kẻ hai lòng, Nhơn yêu mến luật pháp của Chúa.
-
114
|Salmos 119:114|
Chúa là nơi ẩn náu và cái khiên của tôi; Tôi trông cậy nơi lời Chúa.
-
115
|Salmos 119:115|
Hỡi kẻ làm ác, hỡi lìa khỏi ta, Ðể ta giữ điều răn của Ðức Chúa Trời ta.
-
116
|Salmos 119:116|
Xin Chúa nâng đỡ tôi tùy lời của Chúa, hầu cho tôi được sống; Chớ để tôi bị hổ thẹn về sự trông cậy tôi.
-
117
|Salmos 119:117|
Xin hãy nâng đỡ tôi, thì tôi sẽ được bình an vô sự, Cũng thường thường chăm chỉ về các luật lệ của Chúa.
-
118
|Salmos 119:118|
Chúa từ chối những kẻ lầm lạc luật lệ Chúa; Vì mưu chước chúng nó chỉ là sự giả dối mà thôi.
-
119
|Salmos 119:119|
Chúa cất bỏ kẻ ác khỏi thế gian như xác bã; Nhơn đó tôi yêu mến các chứng cớ của Chúa.
-
120
|Salmos 119:120|
Thịt tôi rỡn ốc vì sợ hãi Chúa, Cũng sợ sự đoán xét của Chúa.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Éxodo 39-40