-
Leer por capítulos:
119-
Vietnamese (1934)
-
-
121
|Salmos 119:121|
Tôi đã làm điều ngay thẳng và công bình; Chớ phó tôi cho kẻ hà hiếp tôi.
-
122
|Salmos 119:122|
Xin Chúa làm Ðấng bảo lãnh cho kẻ tử tế Chúa được phước; Chớ để kẻ kiêu ngạo hà hiếp tôi.
-
123
|Salmos 119:123|
Mắt tôi hao mòn vì mong ước sự cứu rỗi. Và lời công bình của Chúa.
-
124
|Salmos 119:124|
Xin hãy đãi kẻ tôi tớ Chúa theo sự nhơn từ Chúa, Và dạy tôi các luật lệ Chúa.
-
125
|Salmos 119:125|
Tôi là kẻ tôi tớ Chúa; xin hãy ban cho tôi sự thông sáng, Ðể tôi hiểu biết các chứng cớ của Chúa.
-
126
|Salmos 119:126|
Phải thì cho Ðức Giê-hô-va làm, Vì loài người đã phế luật pháp Ngài.
-
127
|Salmos 119:127|
Nhơn đó tôi yêu mến điều răn Chúa Hơn vàng, thậm chí hơn vàng ròng.
-
128
|Salmos 119:128|
Vì vậy, tôi xem các giềng mối Chúa về muôn vật là phải; Tôi ghét mọi đường giả dối.
-
129
|Salmos 119:129|
Chứng cớ Chúa thật lạ lùng; Cho nên lòng tôi giữ lấy.
-
130
|Salmos 119:130|
Sự bày giãi lời Chúa, soi sáng cho, Ban sự thông hiểu cho người thật thà.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Éxodo 39-40