-
Leer por capítulos:
119-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Salmos 119:11|
Tôi đã giấu lời Chúa trong lòng tôi, Ðể tôi không phạm tội cùng Chúa.
-
12
|Salmos 119:12|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, đáng ngợi khen Ngài. Xin dạy tôi các luật lệ Ngài.
-
13
|Salmos 119:13|
Tôi lấy môi thuật lại Các mạng lịnh miệng Chúa phán ra.
-
14
|Salmos 119:14|
Tôi vui mừng về đường chứng cớ Chúa, Như thể vui mừng về của cải hiếm hiệm.
-
15
|Salmos 119:15|
Tôi sẽ suy gẫm về giềng mối Chúa, Chăm xem đường lối của Chúa.
-
16
|Salmos 119:16|
Tôi ưa thích luật lệ Chúa, Sẽ chẳng quên lời của Chúa.
-
17
|Salmos 119:17|
Xin Chúa ban ơn lành cho tôi tớ Chúa, để tôi được sống; Thì tôi sẽ giữ lời của Chúa.
-
18
|Salmos 119:18|
Xin Chúa mở mắt tôi, để tôi thấy Sự lạ lùng trong luật pháp của Chúa.
-
19
|Salmos 119:19|
Tôi là người khách lạ trên đất, Xin chớ giấu tôi các điều răn Chúa.
-
20
|Salmos 119:20|
Linh hồn tôi hao mòn vì mong ước Các mạng lịnh Chúa luôn luôn.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Jueces 1-3