-
Leer por capítulos:
119-
Vietnamese (1934)
-
-
41
|Salmos 119:41|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, nguyện sự nhơn từ Ngài đến cùng tôi, Tức là sự cứu rỗi của Ngài tùy lời phán Ngài!
-
42
|Salmos 119:42|
Vậy, tôi sẽ có thế đáp lại cùng kẻ làm sỉ nhục tôi; Vì tôi tin cậy nơi lời Chúa.
-
43
|Salmos 119:43|
Xin chớ cất hết lời chơn thật khỏi miệng tôi; Vì tôi trông cậy nơi mạng lịnh Chúa.
-
44
|Salmos 119:44|
Tôi sẽ hằng gìn giữ luật pháp Chúa Cho đến đời đời vô cùng.
-
45
|Salmos 119:45|
Tôi cũng sẽ bước đi thong dong, Vì đã tìm kiếm các giềng mối Chúa.
-
46
|Salmos 119:46|
Cũng sẽ nói về chứng cớ Chúa trước mặt các vua, Không phải mất cỡ chút nào.
-
47
|Salmos 119:47|
Tôi sẽ vui vẻ về điều răn Chúa, Là điều răn tôi yêu mến.
-
48
|Salmos 119:48|
Tôi cũng sẽ giơ tay lên hướng về điều răn Chúa mà tôi yêu mến, Và suy gẫm các luật lệ Chúa.
-
49
|Salmos 119:49|
Xin Chúa nhớ lại lời Chúa phán cho tôi tớ Chúa, Vì Chúa khiến tôi trông cậy.
-
50
|Salmos 119:50|
Lời Chúa làm cho tôi được sống lại, Ấy là sự an ủi tôi trong cơn hoạn nạn.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Éxodo 39-40