-
Leer por capítulos:
119-
Vietnamese (1934)
-
-
61
|Salmos 119:61|
Dây kẻ ác đã vương vấn tôi; Nhưng tôi không quên luật pháp Chúa.
-
62
|Salmos 119:62|
Nhơn vì các mạng lịnh công bình của Chúa, Tôi sẽ thức-dậy giữa đêm đặng cảm tạ Chúa.
-
63
|Salmos 119:63|
Tôi là bạn hữu của mọi người kính sợ Chúa, Và của mọi kẻ giữ theo các giềng mối Chúa.
-
64
|Salmos 119:64|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, đất được đầy dẫy sự nhơn từ Ngài; Xin hãy dạy tôi các luật lệ Ngài.
-
65
|Salmos 119:65|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, Ngài đã hậu đãi kẻ tôi tớ Ngài Tùy theo lời của Ngài.
-
66
|Salmos 119:66|
Xin hãy dạy tôi lẽ phải và sự hiểu biết, Vì tôi tin các điều răn Chúa.
-
67
|Salmos 119:67|
Trước khi chưa bị hoạn nạn, thì tôi lầm lạc; Nhưng bây giờ tôi gìn giữ lời Chúa.
-
68
|Salmos 119:68|
Chúa là thiện và hay làm lành; Xin hãy dạy tôi các luật lệ Chúa.
-
69
|Salmos 119:69|
Kẻ kiêu ngạo đã đặt lời nói dối hại tôi; Tôi sẽ hết lòng gìn giữ giềng mối của Chúa.
-
70
|Salmos 119:70|
Lòng chúng nó dày như mỡ, Còn tôi ưa thích luật pháp của Chúa.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Jueces 1-3