-
Leer por capítulos:
119-
Vietnamese (1934)
-
-
161
|Salmos 119:161|
Những vua chúa đã bắt bớ tôi vô cố, Song lòng tôi kính sợ lời Chúa.
-
162
|Salmos 119:162|
Tôi vui vẻ về lời Chúa, Khác nào kẻ tìm được mồi lớn.
-
163
|Salmos 119:163|
Tôi ghét, tôi ghê sự dối trá, Song tôi yêu mến luật pháp Chúa.
-
164
|Salmos 119:164|
Mỗi ngày tôi ngợi khen Chúa bảy lần, Vì cớ mạng lịnh công bình của Chúa.
-
165
|Salmos 119:165|
Phàm kẻ nào yêu mến luật pháp Chúa được bình yên lớn; Chẳng có sự gì gây cho họ sa ngã.
-
166
|Salmos 119:166|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, tôi có trông cậy nơi sự cứu rỗi của Ngài. Và làm theo các điều răn Ngài.
-
167
|Salmos 119:167|
Linh hồn tôi đã gìn giữ chứng cớ Chúa. Tôi yêu mến chứng cớ ấy nhiều lắm.
-
168
|Salmos 119:168|
Tôi có gìn giữ giềng mối và chứng cớ Chúa, Bởi vì đường lối tôi đều ở trước mặt Chúa.
-
169
|Salmos 119:169|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, nguyện tiếng kêu của tôi thấu đến Ngài. Xin hỡi ban cho tôi sự thông sáng tùy theo lời Chúa.
-
170
|Salmos 119:170|
Nguyện lời cầu khẩn tôi thấu đến trước mặt Chúa; Xin hãy giải cứu tôi tùy theo lời Chúa.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Jueces 1-3